BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ BẮT BUỘC XE Ô TÔ

Thứ Fri,
10/03/2023
Đăng bởi Kelly Le

Biểu phí Bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô

Mức phí bảo hiểm được quy định theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. (xem Thông tư tại đây)

(Chưa bao gồm 10% VAT)

STT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

I

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

II

Xe ô tô kinh doanh vận tải

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

III

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

IV

Xe tập lái

120% của phí xe cùng loại tại mục I và II

V

Xe Taxi

170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

VI

Xe ô tô chuyên dùng

1

Xe cứu thương

120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải

2

Xe chở tiền

120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi tại mục I

3

Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế

120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải tại mục III

4

Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế

120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn

VII

Đầu kéo rơ- moóc

150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn

VIII

Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi

Bảo hiểm bắt buộc TNDS của ô tô là gì

Bảo hiểm bắt buộc TNDS của ô tô là loại hình bảo hiểm mà cá nhân hoặc doanh nghiệp phải mua theo quy định, là một trong những giấy tờ mà chủ xe cần phải xuất trình khi tham gia giao thông. Theo đó, các cơ quan có thẩm quyền, cảnh sát giao thông sẽ có quyền kiểm tra và xử phạt trong trường hợp không tham gia bảo hiểm hoặc bảo hiểm hết hạn.

Nếu hợp đồng bảo hiểm đã được ký kết và Người được bảo hiểm đã thanh toán phí thì khi có sự kiện xảy ra làm thiệt hại về tài sản hay tổn thất, thương tật về người, Công ty bảo hiểm sẽ chi trả bồi thường cho bên thứ ba tối đa số tiền theo hạn mức trách nhiệm đã được ký kết trên hợp đồng.

Các loại trừ của bảo hiểm này

  • Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
  • Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.
  • Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.
  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
  • Chiến tranh, khủng bố, động đất.
  • Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

Lợi ích khi mua bảo hiểm bắt buộc TNDS ô tô

Tham gia bảo hiểm bắt buộc ô tô là trách nhiệm và nghĩa vụ dân sự của chủ phương tiện. Điều này cũng mang lại một số lợi ích dành cho người điều khiển phương tiện:

  • Thể hiện chủ xe là một công dân tuân thủ đúng quy định pháp luật.

  • Trường hợp không may xảy ra tai nạn thuộc phạm vi của bảo hiểm, chủ phương tiện có khả năng đảm bảo nghĩa vụ khắc phục hậu quả.
  • Bảo vệ bản thân khi rủi ro về tài chính hoặc trường hợp xảy ra tai nạn.
  • Hạn chế bị xử phạt khi CSGT yêu cầu xuất trình bảo hiểm bắt buộc xe ô tô.

Mức trách nhiệm bảo hiểm

  • Đối với thiệt hại về người: 150.000.000 đồng/ 1 người/ 1 vụ tai nạn.

  • Đối với thiệt hại về tài sản (do ô tô gây ra): 100.000.000 đồng/ 1 vụ tai nạn.

popup

Số lượng:

Tổng tiền: