-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Chỉ số tải trọng và chỉ số tốc độ của lốp xe: Bạn đã nắm được chưa?
Thứ Thu,
02/12/2021
Đăng bởi Kelly Le
Nếu để ý trên các thành lốp ô tô, ngoài các thông số như thương hiệu, dòng sản phẩm, kích thước, năm sản xuất thì có thêm 1 ký hiệu khác mà không ít bạn có thể thắc mắc, ví dụ: 91W, 121L, … Đó lần lượt là chỉ số tải trọng và chỉ số tốc độ của lốp xe. Vậy từng ký hiệu này có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu cùng với G7Auto.
Chỉ số tải trọng của lốp xe là gì?
Chỉ số tải trọng (Load index) thể hiện khối lượng tải tối đa mà lốp xe có thể chịu được tại một vận tốc nhất định (xác định bởi chỉ số tốc độ) trong điều kiện nhà sản xuất quy định.
Bảng quy đổi chỉ số tải trọng và khối lượng tải
Load Index | Kg | Load Index | Kg |
51 | 195 | 151 | 3450 |
52 | 200 | 152 | 3550 |
53 | 206 | 153 | 3650 |
54 | 212 | 154 | 3750 |
55 | 218 | 155 | 3875 |
56 | 224 | 156 | 4000 |
57 | 230 | 157 | 4125 |
58 | 236 | 158 | 4250 |
59 | 243 | 159 | 4375 |
60 | 250 | 160 | 4500 |
61 | 257 | 161 | 4625 |
62 | 265 | 162 | 4750 |
63 | 272 | 163 | 4875 |
64 | 280 | 164 | 5000 |
65 | 290 | 165 | 5150 |
66 | 300 | 166 | 5300 |
67 | 307 | 167 | 5450 |
68 | 315 | 168 | 5600 |
69 | 325 | 169 | 5800 |
70 | 335 | 173 | 6000 |
71 | 345 | 171 | 6150 |
72 | 355 | 172 | 6300 |
73 | 365 | 173 | 6500 |
74 | 375 | 174 | 6700 |
75 | 387 | 175 | 6900 |
76 | 400 | 176 | 7100 |
77 | 412 | 177 | 7300 |
78 | 425 | 178 | 7500 |
79 | 437 | 179 | 7750 |
80 | 450 | 180 | 8000 |
81 | 462 | 181 | 8250 |
82 | 475 | 182 | 8500 |
83 | 487 | 183 | 8750 |
84 | 500 | 184 | 9000 |
85 | 515 | 185 | 9250 |
86 | 530 | 186 | 9500 |
87 | 545 | 187 | 9750 |
88 | 560 | 188 | 10000 |
89 | 580 | 189 | 10300 |
90 | 600 | 190 | 10600 |
91 | 615 | 191 | 10900 |
92 | 630 | 192 | 11200 |
93 | 650 | 193 | 11500 |
94 | 670 | 194 | 11800 |
95 | 690 | 195 | 12150 |
96 | 710 | 196 | 12500 |
97 | 730 | 197 | 12850 |
98 | 750 | 198 | 13200 |
99 | 775 | 199 | 13600 |
100 | 800 | 200 | 14000 |
101 | 825 | 201 | 14500 |
102 | 850 | 202 | 15000 |
103 | 875 | 203 | 15500 |
104 | 900 | 204 | 16000 |
105 | 925 | 205 | 16500 |
106 | 950 | 206 | 17000 |
107 | 975 | 207 | 17500 |
108 | 1000 | 208 | 18000 |
109 | 1030 | 209 | 18500 |
110 | 1060 | 210 | 19000 |
111 | 1090 | 211 | 19500 |
112 | 1120 | 212 | 20000 |
113 | 1150 | 213 | 20600 |
114 | 1180 | 214 | 21200 |
115 | 1215 | 215 | 21800 |
116 | 1250 | 216 | 22400 |
117 | 1285 | 217 | 23000 |
118 | 1320 | 218 | 23600 |
119 | 1360 | 219 | 24300 |
120 | 1400 | 220 | 25000 |
121 | 1450 | 221 | 25750 |
122 | 1500 | 222 | 26500 |
123 | 1550 | 223 | 27250 |
124 | 1600 | 224 | 28000 |
125 | 1650 | 225 | 29000 |
126 | 1700 | 226 | 30000 |
127 | 1750 | 227 | 30750 |
128 | 1800 | 228 | 31500 |
129 | 1850 | 229 | 32500 |
130 | 1900 | 230 | 33500 |
131 | 1950 | 231 | 34500 |
132 | 2000 | 232 | 35500 |
133 | 2060 | 233 | 36500 |
134 | 2120 | 234 | 37500 |
135 | 2180 | 235 | 38750 |
136 | 2240 | 236 | 40000 |
137 | 2300 | 237 | 41250 |
138 | 2360 | 238 | 42500 |
139 | 2430 | 239 | 43750 |
140 | 2500 | 240 | 45000 |
141 | 2575 | 241 | 46250 |
142 | 2650 | 242 | 47500 |
143 | 2725 | 243 | 48750 |
144 | 2800 | 244 | 50000 |
145 | 2900 | 245 | 51500 |
146 | 3000 | 246 | 53000 |
147 | 3075 | 247 | 54500 |
148 | 3150 | 248 | 56000 |
149 | 3250 | 249 | 58000 |
150 | 3350 | 250 | 60000 |
Lốp có chỉ số tải trọng càng cao sẽ càng chịu tải tốt, do đó chỉ số này ở các lốp xe tải, xe thương mại sẽ cao hơn hẳn so với xe du lịch
Chỉ số tốc độ của lốp xe là gì?
Chỉ số tốc độ (Speed rating) thể hiện vận tốc tối đa mà tại vận tốc đó lốp có thể tải được một khối lượng nhất định (xác định bởi chỉ số tải trọng) trong điều kiện mà nhà sản xuất quy định.
Chỉ số tốc độ của lốp xe được quy ước bằng các chữ cái, mỗi chữ cái tương ứng với một tốc độ cụ thể và tăng lên khi đi từ A đến Z, tương ứng 5km/h cho đến hơn 300km/h.
Bảng quy đổi chỉ số tốc độ và vận tốc
Speed rating | Km/h | Mph |
A1 | 5 | 3 |
A2 | 10 | 6 |
A3 | 15 | 9 |
A4 | 20 | 12 |
A5 | 25 | 16 |
A6 | 30 | 19 |
A7 | 35 | 22 |
A8 | 40 | 25 |
B | 50 | 31 |
C | 60 | 37 |
D | 65 | 40 |
E | 70 | 43 |
F | 80 | 50 |
G | 90 | 56 |
J | 100 | 62 |
K | 110 | 68 |
L | 120 | 75 |
M | 130 | 81 |
N | 140 | 87 |
P | 150 | 94 |
Q | 160 | 100 |
R | 170 | 106 |
S | 180 | 112 |
T | 190 | 118 |
U | 200 | 124 |
H | 210 | 130 |
V | 240 | 149 |
W | 270 | 168 |
Y | 300 | 186 |
(Y) | 300+ | 186+ |
Đối với lốp có chỉ số tốc độ cao Y- trên 300km/h , nhà sản xuất bắt buộc thêm ký hiệu Z vào kích thước lốp, không bắt buộc với các lốp có chỉ số W, X. Lốp có chỉ số tốc độ cao thì khi chạy vận tốc lớn vẫn vận hành ổn định, đảo bảo độ bám đường, vào cua và khả năng phanh.. Đối với các xe đua, xe thể thao cần hiệu suất lớn, lốp của chúng không cẩn tải trọng lớn nhưng lại đặc biệt quan trọng chỉ số này.
Ý nghĩa của chỉ số tải trọng và chỉ số tốc độ
Trọng tải và tốc độ tối đa được đo lường khi lốp xe ở trong tình trạng tốt, không bị bong tróc, hỏng hóc, được bơm chuẩn áp suất và lắp vào vành có kích thước khớp với kích thước lốp. Từ 2 bảng quy đổi bên trên, bạn có thể dễ dàng đối chiếu để biết được khối lượng tải tối đa và vận tốc tối đa được khuyến nghị cho lốp.
Ví dụ: Trên lốp Michelin 215/45R17 Primacy 4 được ký hiệu 91W, tức chỉ số tải trọng là 91, chỉ số tốc độ là W. Như vậy, lốp có thể tải được tối đa 615kg ở tốc độ 270 km/h hoặc chạy được vận tốc tối đa 270km/h khi đang tải 615kg trong điều kiện được quy định bởi nhà sản xuất.
Hai chỉ số này có ý nghĩa rất quan trọng với việc vận hành xe ô tô. Thường trong sách hướng dẫn sử dụng, các nhà sản xuất sẽ khuyến nghị chỉ số tải trọng và chỉ số tốc độ cho chủ xe để lựa chọn được lốp thích hợp. Trong trường hợp cần thay lốp xe, không chỉ cần đúng kích thước mà 2 chỉ số này cũng phải khớp với giấy chứng nhận kiểm định để đảm bảo an toàn và đảm bảo các quyền lợi bảo hiểm.
Nếu vượt quá tốc độ hoặc tải trọng tối đa được chỉ định, xe của bạn sẽ không hoạt động ở hiệu suất cao nhất và có nguy cơ ảnh hưởng đến sự an toàn của bản thân và những người xung quanh.