Ắc quy GS 12V 35AH NS40Z

Thương hiệu: GS | Tình trạng: Còn hàng
850.000₫ 990.000₫ Tiết kiệm: 140.000₫

ƯU ĐÃI

  • Giá đã được Quỹ môi trường hỗ trợ, thu hồi bình cũ
  • Bảo hành chính hãng, tem điện tử chống hàng giả
  • Tặng THÊM thời gian bảo hành
  • Tặng 07 Voucher giảm 50% rửa xe tại CS Ecopark
  • Tặng 01 Voucher giảm 25% Bảo hiểm TNDS
  • Tặng 01 Ví da ô tô cao cấp 200k


ÁP DỤNG CHO ĐƠN HÀNG ĐẶT TRƯỚC. GỌI NGAY 0848911111

Xem thêm
Số lượng:
Hotline
Tư vấn chuyên sâu:

Hotline: 0848911111

Giao hàng
Sản phẩm chính hãng:

Bảo hành điện tử, chống hàng giả

Giờ mở cửa
Hệ thống cửa hàng lớn:

Giá tốt, dịch vụ đảm bảo

THƯƠNG HIỆU ẮC QUY GS

Công ty ắc quy GS tên đầy đủ là công ty TNHH ắc quy GS Việt Nam là một công ty 100% vốn Nhật Bản. Đây là liên doanh giữa tập đoàn GS Yuasa đơn vị sản xuất ắc quy chì số 1 Châu Á, chuyên sản xuất các loại ắc quy ô tô, xe máy và tập đoàn Mitsubishi - tập đoàn thương mại lớn nhất nước Nhật.

THÔNG SỐ SẢN PHẨM

ẮC QUY GS 80D26L MF 12V 70AH PHÙ HỢP CHO NHIỀU DÒNG XE Ô TÔ:

Hyundai Starex máy xăng, Toyota Hiace, Subaru Outback 2.5 CVT, Nissan Terrano, Mitsubishi Pajero, Lexus RX200t, Lexus GS200t, Lexus IS250C, Lexus ES350, Lexus GS350, Lexus GS300, Lexus LS460, Isuzu Hi Lander, Hyundai Starex, Ford Explorer, Daewoo Leganza, Daewoo Magnus, Cadillac Escalade, Mitsubishi, Lexus, Ford, Daewoo

SO SÁNH ẮC QUY KHÔ & ẮC QUY NƯỚC

Ắc quy khô Ắc quy nước
Không cần bảo dưỡng, đổ thêm nước Thường xuyên phải bảo dưỡng & bổ sung nước
Không có nút vặn trên mặt bình Có các nút ở trên mặt bình
Không phát sinh khí có mùi khó chịu Khi nạp phát sinh khí có mùi khó chịu
Giá cao hơn ắc quy nước Giá thấp
Công nghệ & cấu tạo phức tạp hơn ắc quy nước Công nghệ & cấu tạo đơn giản
An toàn khi sử dụng, không rò rỉ axit, tránh làm hỏng các thiết bị khác trên xe Cần cẩn thận tránh axit bị rò ra ngoài gây hỏng hóc các thiết bị khác

CÁC CHỈ SỐ THƯỜNG GẶP TRÊN ẮC QUY

Dòng khởi động lạnh CCA (Cold Cranking Amps) - Đơn vị tính: Ampe (A)
CCA là cường độ dòng điện (A) mà bình ắc quy phải cấp trong 30 giây ở nhiệt độ -17,78°C (tương đương 0°F) và đảm bảo điện áp duy trì trên 7,2V.
Ví dụ: Bình ắc quy 12V có ghi chỉ số là 600 CCA nghĩa là nó sẽ cấp 600A trong 30 giây ở nhiệt độ -17,78°C (0 °F) trước khi điện áp giảm còn 7,2V.
Chỉ số dòng khởi động lạnh CCA rất quan trọng ở những nơi có thời tiết lạnh thường xuyên, chỉ số này cho biết khả năng khởi động động cơ. CCA càng cao, năng lượng ắc quy cung cấp càng nhiều, khởi động càng dễ dàng.

Dòng khởi động CA (Cranking Amps) - Đơn vị tính: Ampe (A)
Tương tự như CCA nhưng CA là cường độ dòng điện (A) mà bình ắc quy phải cấp trong 30 giây ở nhiệt độ 0°C (32°F) trước khi điện áp giảm còn 7,2V.

Dòng khởi động nóng HCA (Hot Cranking Amps) - Đơn vị tính: Ampe (A)
Tương tự như CCA nhưng HCA là cường độ dòng điện (A) mà bình ắc quy phải cấp trong 30 giây ở nhiệt độ 26,7°C (80°F) trước khi điện áp giảm còn 7,2V.

Dung lượng dữ trữ RC (Reserve Capacity) - Đơn vị tính: Phút
RC là số phút mà một ắc quy đã sạc đầy ở 26,7°C có thể cung cấp liên tục với dòng 25A trước khi điện áp giảm còn 10,5V.
Ví dụ: Bình ắc quy có chỉ số 70RC nghĩa là ắc quy đó khi đã sạc đầy ở 26,7°C thì có thể cung cấp dòng 25A liên tục trong 70 phút trước khi điện áp giảm còn 10,5V.

Dung lượng ắc quy Ah (Capacity) - Đơn vị tính: Ah
Ah là điện lượng mà một ắc quy đã sạc đầy ở 26,7°C có thể cung cấp liên tục trong vòng 20 giờ trước khi điện áp giảm còn 10,5V.
Ví dụ: Bình ắc quy có chỉ số 60Ah nghĩa là ắc quy đó khi đã sạc đầy ở 26,7°C thì sẽ cung cấp dòng 3A (60Ah chia cho 20 giờ) trong 20 tiếng liên tục trước khi điện áp giảm còn 10,5V.
Không phải tất cả thông tin đều được mô tả trên bình ắc quy, 2 chỉ số hay gặp nhất là CCA và Ah (hoặc RC).
Các chỉ số khác bạn có thể tìm trên hướng dẫn sử dụng của sản phẩm hoặc trên website của nhà sản xuất.

CÁC BƯỚC THÁO ẮC QUY

  1. Xác định vị trí ắc quy cần tháo
  2. Kiểm tra đầu cọc dương đảm bảo nó được bọc kín. Nếu chưa bọc hãy để 1 cái khăn sạch và khô lên trên, điều này sẽ tránh các tia lửa điện nếu có vật tiếp xúc với đầu cọc dương.
  3. Tháo lỏng đầu cáp bắt vào cực âm ắc quy
  4. Rút đầu cáp âm lên ra khỏi cọc âm ắc quy
  5. Nới lỏng đầu cáp cọc dương ra
  6. Rút đầu cáp cọc dương ra ra khỏi cọc ắc quy

CÁC BƯỚC LẮP ẮC QUY

  1. Đặt đầu cáp dương vào cọc dương
  2. Siết chặt đầu cáp cọc dương lại
  3. Đậy nắp che đầu cọc dương lại
  4. Đặt đầu cáp âm vào cọc âm
  5. Siết chặt đầu cáp cọc âm lại
  6. Hoàn tất 

QUY TRÌNH ĐẤU NỐI, CỨU HỘ ẮC QUY

  1. Vị trí 2 xe: đặt 2 xe sao cho vị trí giữa hai ắc quy gần nhất nhưng không để 2 xe tiếp xúc trực tiếp với nhau.
  2. Mở mui: Tìm vị trí ắc quy trên hai xe và xác định các cực âm, cực dương
  3. Bảo hộ: sử dụng kính và găng tay bảo hộ khi đấu nối
  4. Đấu nối cáp: tắt tất cả các thiết bị điện trên 2 xe rồi tiến hành đấu cực dương của xe yếu điện vào cực dương của xe cứu hộ.
  5. Khởi động xe: khởi động xe cứu hộ khoảng 5 phút, sau đó khởi động xe yếu điện.
  6. Tháo cáp: khi xe yếu điện đã nổ được máy, tiến hành tháo cáp (tháo cực âm trước, cực dương sau)
  7. Sạc bù cho ắc quy yếu điện: để xe yếu điện nổ máy khoảng 20 phút để sạc thêm cho ắc quy rồi di chuyển xe đến G7Auto gần nhất để kiểm tra.

10 DẤU HIỆU ẮC QUY CẦN ĐƯỢC KIỂM TRA & CHĂM SÓC

  1. Đèn sáng mờ, các thiết bị điện tử hoạt động yếu hoặc không hoạt động
  2. Âm thanh khởi động nghe zẹttt... zẹttt
  3. Đèn báo nạp ắc quy không tắt khi động cơ đang hoạt động
  4. Bột trắng bám đầu cực
  5. Các kết nối không chắc chắn
  6. Dây cáp bị trầy, xước, gãy
  7. Màu sắc mắt thần hiển thị tình trạng ắc quy. Xanh: bình tốt, Đen/ trắng: bình cần nạp lại. Đỏ: cần thay mới.
  8. Có mùi bốc ra
  9. Mức dung dịch điện phân thấp hoặc bị rò rỉ dung dịch điện phân
  10. Nắp, vỏ bình bị nứt, vỡ, phồng

KIẾN THỨC

THAM KHẢO ẮC QUY KHÁC CỦA GS

Điện thế - Dung lượng Dài (mm) Rộng (mm) Cao (mm) Khối lượng
(kg)
40B19L MF 12V - 35AH 185 127 203 10
40B19L(S) MF 12V - 35AH 185 127 203 10
40B19R MF 12V - 35AH 185 127 203 10
44B19L MF 12V - 40AH 187 127 203 11
46B24L MF 12V - 45AH 238 129 203 12
46B24L(S) MF 12V - 45AH 236 129 203 12
46B24R MF 12V - 45AH 238 129 203 12
55D23L MF 12V - 60AH 232 173 204 16
55D23R MF 12V - 60AH 232 173 204 16
DIN60L LBN MF 12V - 60AH 242 175 153 16
DIN60L MF 12V - 60AH 242 175 168 16
DIN60R MF 12V - 60AH 242 175 168 16
75D23L MF 12V - 65AH 232 173 204 17
75D23R MF 12V - 65AH 232 173 204 17
Q85 MF 12V - 65AH 232 173 202 17
80D26L MF 12V - 70AH 260 173 204 18
80D26R MF 12V - 70AH 260 173 204 18
DIN70L LBN MF 12V - 70AH 277 175 153 18
85D26L MF 12V - 75AH 232 173 204 19
85D26R MF 12V - 75AH 232 173 204 19
95D31L MF 12V - 80AH 306 173 204 20
95D31R MF 12V - 80AH 306 173 204 20
105D31L MF 12V - 90AH 306 173 204 22
105D31R MF 12V - 90AH 306 173 204 22

THỜI GIAN BẢO HÀNH

Sản phẩm Hãng Thời gian bảo hành
Lốp Michelin, Continental, BF Goodrich 6 năm
Lốp Bridgestone 7 năm
Lốp Kumho, Goodyear, Hankook, Dunlop, Pirelli, Toyo 5 năm
Ắc quy Varta, Delkor, Enimac, Rocket, Atlas , Solite 9 tháng cho xe gia đình
6 tháng cho xe taxi
Ắc quy GS 6 tháng
Lọc gió Bosch 6 tháng
Lọc gió K&N 10 năm
Gạt mưa Bosch 6 tháng
Gạt mưa Denso 3 tháng

ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH MIỄN PHÍ

  1. Sản phẩm còn trong thời hạn bảo hành và có đăng ký bảo hành.
  2. Sản phẩm bị hư do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất.
  3. Phiếu bảo hành phải được xuất trình khi có yêu cầu bảo hành miễn phí. 
  4. Phiếu bảo hành phải còn nguyên vẹn, phải thể hiện rõ tên khách hàng và ngày mua, không chắp nối, không bị tẩy xóa.
  5. Trong thời hạn bảo hành .khi sản phẩm có trục trặc hay sự cố, khách hàng vui lòng liên lạc với trạm bảo hành gần nhất để được tư vấn bảo hành miễn phí tại nhà.

LƯU Ý: Trong trường hợp cần chuyển sản phẩm đến trạm bảo hành để sửa chữa thì kỹ thuật của trạm bảo hành sẽ là người quyết định và trong trường hợp này khách hàng phải trả chi phí vận chuyển sản phẩm từ nhà đến trạm bảo hành và ngược lại.

KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP

  1. Sản phẩm đã hết hạn bảo hành.
  2. Không có phiếu bảo hành hay chứng từ hóa đơn liên quan đến sản phẩm.
  3. Sản phẩm bị hư hỏng do thiên tai, lũ lụt, sét đánh, hỏa hoạn hay do vận chuyển làm nứt, móp, bể, trầy xước.
  4. Sản phẩm hư hỏng do sử dụng không đúng theo hướng dẫn, do lắp đặt không đúng kỹ thuật, do nguồn điện không đúng, không ổn định về điện thế hoặc tần số.
  5. Sản phẩm bị rỉ sét, ố bẩn do ăn mòn hay do chất lỏng đổ vào
  6. Sản phẩm có dấu hiệu đã tháo lắp, sửa chữa thay thế linh kiện ở những nơi khác ngoài các trạm bảo hành.
  7.  Các phụ kiện kèm theo sản phẩm không phải là linh kiện bảo hành. Ví dụ: tặng phẩm khuyến mãi, một số phụ kiện kèm theo khác như bộ lọc sơ vải, lưới khử mùi, pin v.v…
  8. Các trường hợp yêu cầu về vệ sinh sản phẩm, bảo trì sản phẩm không nằm trong các hạng mục bảo hành.
popup

Số lượng:

Tổng tiền: