Lốp Continental 215/55R17 MaxContact MC6

Thương hiệu: Continental | Tình trạng: Còn hàng
2.850.000₫ 3.000.000₫ Tiết kiệm: 150.000₫

ƯU ĐÃI

  • Tặng 07 Voucher giảm 50% rửa xe tại CS Ecopark
  • Tặng 01 Voucher giảm 25% Bảo hiểm TNDS
  • Tặng 01 Ví da ô tô cao cấp 200K
  • Tặng 01 Voucher mua hàng 100K


GIÁ ÁP DỤNG TẠI HÀ NỘI CHO ĐƠN HÀNG ONLINE 4 LỐP. GỌI NGAY 0848911111

Xem thêm
Số lượng:
Hotline
Tư vấn chuyên sâu:

Hotline: 0848911111

Giao hàng
Sản phẩm chính hãng:

Bảo hành điện tử, chống hàng giả

Giờ mở cửa
Hệ thống cửa hàng lớn:

Giá tốt, dịch vụ đảm bảo

Hãy cùng G7Auto tìm hiểu về thông số cũng như các đặc tính của sản phẩm Continental 215/55R17 MaxContact MC6:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Tên sản phẩm

Continental 215/55R17 MaxContact MC6

Thương hiệu lốp

Continental

Kích thước lốp

215/55R17

Dòng gai

MaxContact MC6

Độ rộng lốp

215mm

Tỷ lệ chiều cao

55%

Thiết kế lốp

Radial - Lốp bố tỏa tròn

Kích thước mâm xe (lazang)

17 inch

Xuất xứ

Malaysia/ Thái Lan

Loại lốp

Lốp không săm (so sánh với lốp có săm tại đây)

Tình trạng

Mới

Chỉ số tải trọng

94

Chỉ số tốc độ

W

Công dụng

Lốp lắp cho xe du lịch

Chính sách bảo hành

Bảo hành điện tử chuẩn của hãng

Cam kết

Hàng chính hãng có tem chống hàng giả, hóa đơn chứng từ đầy đủ. Lỗi 1 đổi 1 trong 30 ngày

>>> Tìm hiểu thêm về các thông số của lốp xe ô tô tại đây

CÁC XE TƯƠNG THÍCH

Continental 215/55R17 MaxContact MC6 có thể chịu tải được khối lượng lên tới 690 kg  khi chạy ở vận tốc 280km/h. Lốp có thể sử dụng lắp cho các sedan có kích thước bánh xe 215/55R17 như: Toyota CamryKia CarensFord MondeoHyundai SonataHonda HRVHonda OdysseyToyota InnovaSuzuki VitaraNissan TeanaHyundai KonaAudi Q2Chevrolet TraxNissan AltimaAudi A2MG ZSMitsubishi GrandisFord Focus,... Thông số này mang ý nghĩa như sau:

  • Độ rộng lốp 215mm: Khoảng cách giữa 2 thành lốp là 215mm
  • Tỉ lệ chiều cao 55%: Độ cao của lốp so với độ rộng lốp bằng 55%
  • Lazang 17 inch: Đường kính mâm (vành) xe là 17 inch

Để biết xe ô tô có kích thước lốp bao nhiêu, bạn có thể tìm ở một vài vị trí như sách hướng dẫn sử dụng xe, trên nắp bình xăng hoặc nhìn ngay ở thành lốp cũ.

ĐẶC TÍNH CỦA LỐP

MaxContact MC6 là dòng lốp hiệu suất cao dành cho xe thể thao. Lốp sở hữu nhiều công nghệ tiên tiến cũng như cải thiện thêm nhiều điểm so với "đàn anh" MC5. MaxContact MC6 giúp tăng tốc nhanh, vào cua an toàn ở tốc độ cao, phản hồi mặt đường lên tay lái rất thật tạo cảm giác lái thể thao đầy phấn khích.

  • Nhờ các khối gai lớn ở vai lốp được vát cạnh theo chiều dọc (Longitudinal Chamfered Edges) nên hạn chế được lực ly tâm và gia tăng độ bám đường khi vào cua ở tốc độ cao. 
  • Các khối gai cấu trúc bất đối xứng (Asymmetric Rib Geometry) với phần đế được đúc lớn, cứng cáp hơn thay cho kiểu rãnh vuông truyền thống giúp phản xạ của cả khối lốp được đồng bộ và tăng thêm sự chính xác cho tay lái.
  • Trang bị công nghệ độc quyền là nút tiêu âm thế hệ mới “Noise Breaker 2.0”. Với công nghệ tiên tiến này, tiếng ồn khi đi qua những nút tiêu âm sẽ bị triệt tiêu những tần số gây ồn, chỉ còn lại những tần số thấp và ít gây khó chịu. 
  • Rãnh gai nhỏ trên MaxContact MC6 được thiết kế theo hình dạng vết chân chim. Đây là thiết kế đặc biệt của Continental với tên gọi là Chevron Grip Elements giúp bề mặt tiếp xúc giữa lốp và mặt đường được dàn đều hơn khi vào cua, không bị dồn cục bộ về một bên như kiểu khối gai (block) phổ thông.
  • Cấu trúc lớp vật liệu polyester mới mà Continental gọi là Xtreme-Force được trang bị trên MaxContact MC6 giúp cho lốp khi vận hành ở dải tốc độ thấp rất êm ái và thoải mái. Khi vận hành ở dải tốc độ cao, cấu trúc Xtreme-Force vẫn giữ nguyên mức độ đàn hồi, giúp lốp ít bị rung lắc và đem lại cảm giác lái thật hơn như xe thể thao.
  • Đặc biệt, MaxContact MC6 còn đem lại khả năng an toàn khi chuyển làn gấp. Dòng lốp này đã gây ấn tượng mạnh trong bài test khả năng xử lý (handling) trên mặt đường ướt. Thiết kế hiệu suất cao của gai chữ V trên MaxContact MC6 cho phép các áp lực tác động lên lốp dàn đều ra mọi hướng, giúp tăng độ bám đường, kiểm soát lái và phanh đường trơn tốt hơn.

HƯỚNG DẪN LẮP LỐP

Cách lắp lốp Continental 215/55R17 MaxContact MC6 cho xe ô tô về cơ bản vẫn như quy trình tháo lắp lốp ô tô thông thường. Bạn có thể đi tới bài viết để được hướng dẫn cụ thể. Dưới đây là các thao tác chính:

  • Bạn cần tìm một chỗ đậu vững chãi, không bị hạn chế tầm nhìn để đảm bảo ban toàn trong quá trình tháo lắp.
  • Kéo phanh tay để giữ xe cố định, về số và tìm gạch hoặc vật nặng nào đó đủ chắc chắn để chèn vào lốp, đảm bảo bánh xe không bị trượt vào lao đi khỏi vị trí dừng đỗ.
  • Sử dụng kích tại vị trí lốp xe cần thay để nâng xe lên vừa đủ giữ thăng bằng.
  • Nởi lỏng các ốc vít gắn lốp với xe theo thứ tự hình sau (để tránh cong vênh)
  • Kích xe lên hoàn toàn để bánh xe vừa đủ nhấc khỏi mặt đật. Tháo rời các ốc
  • Nhấc bánh xe cũ ra khỏi trục và đặt lốp mới vào
  • Tiến hành bắt vít ngược lại lúc tháo ra
  • Hạ kích và siết lại ốc cho chắc chắn

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

Để lốp có thể duy trì tối đa tuổi thọ thì việc sử dụng lốp đúng cách là điều mà các tài xế đều nên lưu ý. Bạn nên thực hiện một số công việc sau để sử dụng chiếc lốp Continental 215/55R17 MaxContact MC6 được lâu hơn:

  • Đảm bảo áp suất lốp luôn nằm trong mức khuyến nghị của nhà sản xuất.
  • Đảo lốp định kỳ để tránh tình trạng mòn không đều.
  • Cân bằng động và căn chỉnh độ chụm bánh xe để đảm bảo lốp luôn hoạt động đúng cách.

CÁC LỐP KHÁC CÙNG KÍCH CỠ

Với kích thước lốp 215/55R17, bạn có thể tham khảo thêm các sản phẩm sau để lắp cho xế cưng: 

Tên sản phẩm Hãng Giá tham khảo
Lốp Hankook 215/55R17 Ventus Prime4 K135 Hankook XEM
Lốp Continental 215/55R17 UltraContact UC7 Continental XEM
Lốp Michelin 215/55R17 Pilot Sport 5 Michelin XEM
Lốp Yokohama 215/55R17 BlueEarth A34 Yokohama XEM
Lốp BFGoodrich 215/55R17 Advantage Touring BFGoodrich XEM
Lốp BFGoodrich 215/55R17 Advantage T/A Drive Go BFGoodrich XEM
Lốp Bridgestone 215/55R17 Turanza T005A Bridgestone XEM
Lốp Yokohama 215/55R17 Decibel E70B Yokohama XEM
Lốp Yokohama 215/55R17 BluEarth XT AE61 Yokohama XEM
Lốp Michelin 215/55R17 Pilot Sport 4 Michelin XEM
Lốp Kumho 215/55R17 Ecsta HS51 Kumho XEM
Lốp Pirelli 215/55R17 Cinturato P7 tự vá Pirelli XEM
Lốp Pirelli 215/55R17 Cinturato P7 Pirelli XEM
Lốp Hankook 215/55R17 Ventus Prime3 K125 Hankook XEM
Lốp Kumho 215/55R17 Ecsta PS31 Kumho XEM
Lốp Michelin 215/55R17 Primacy 4 Michelin XEM
Lốp Continental 215/55R17 MaxContact MC6 Continental XEM
Lốp Continental 215/55R17 UltraContact UC6 Continental XEM
Lốp Bridgestone 215/55R17 Turanza ER33 Bridgestone XEM
Lốp Goodyear 215/55R17 Assurance Triplemax 2 Goodyear XEM

>>> LIÊN HỆ NGAY CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

G7Auto – Hệ thống Lốp và Ắc quy chính hãng

THỜI GIAN BẢO HÀNH

Sản phẩm Hãng Thời gian bảo hành
Lốp Michelin, Continental, BF Goodrich 6 năm
Lốp Bridgestone 7 năm
Lốp Kumho, Goodyear, Hankook, Dunlop, Pirelli, Toyo 5 năm
Ắc quy Varta, Delkor, Enimac, Rocket, Atlas , Solite 9 tháng cho xe gia đình
6 tháng cho xe taxi
Ắc quy GS 6 tháng
Lọc gió Bosch 6 tháng
Lọc gió K&N 10 năm
Gạt mưa Bosch 6 tháng
Gạt mưa Denso 3 tháng

ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH MIỄN PHÍ

  1. Sản phẩm còn trong thời hạn bảo hành và có đăng ký bảo hành.
  2. Sản phẩm bị hư do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất.
  3. Phiếu bảo hành phải được xuất trình khi có yêu cầu bảo hành miễn phí. 
  4. Phiếu bảo hành phải còn nguyên vẹn, phải thể hiện rõ tên khách hàng và ngày mua, không chắp nối, không bị tẩy xóa.
  5. Trong thời hạn bảo hành .khi sản phẩm có trục trặc hay sự cố, khách hàng vui lòng liên lạc với trạm bảo hành gần nhất để được tư vấn bảo hành miễn phí tại nhà.

LƯU Ý: Trong trường hợp cần chuyển sản phẩm đến trạm bảo hành để sửa chữa thì kỹ thuật của trạm bảo hành sẽ là người quyết định và trong trường hợp này khách hàng phải trả chi phí vận chuyển sản phẩm từ nhà đến trạm bảo hành và ngược lại.

KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP

  1. Sản phẩm đã hết hạn bảo hành.
  2. Không có phiếu bảo hành hay chứng từ hóa đơn liên quan đến sản phẩm.
  3. Sản phẩm bị hư hỏng do thiên tai, lũ lụt, sét đánh, hỏa hoạn hay do vận chuyển làm nứt, móp, bể, trầy xước.
  4. Sản phẩm hư hỏng do sử dụng không đúng theo hướng dẫn, do lắp đặt không đúng kỹ thuật, do nguồn điện không đúng, không ổn định về điện thế hoặc tần số.
  5. Sản phẩm bị rỉ sét, ố bẩn do ăn mòn hay do chất lỏng đổ vào
  6. Sản phẩm có dấu hiệu đã tháo lắp, sửa chữa thay thế linh kiện ở những nơi khác ngoài các trạm bảo hành.
  7.  Các phụ kiện kèm theo sản phẩm không phải là linh kiện bảo hành. Ví dụ: tặng phẩm khuyến mãi, một số phụ kiện kèm theo khác như bộ lọc sơ vải, lưới khử mùi, pin v.v…
  8. Các trường hợp yêu cầu về vệ sinh sản phẩm, bảo trì sản phẩm không nằm trong các hạng mục bảo hành.
popup

Số lượng:

Tổng tiền: